Xác định diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (giai đoạn IV - năm 2015)
Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng bước đầu đã thu được những thành công nhất định với sự ủng hộ và tham gia tích cực của chính quyền và người dân tại các địa phương.
Việc thực hiện dự án đã mang lại những hiệu quả rõ rệt trong việc thúc đẩy và góp phần nhanh chóng đưa chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng vào thực tế đời sống xã hội. Dự án đã góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong quá trình triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến với người dân. Trong năm 2015, Tổng cục lâm nghiệp tiếp tục thực hiện dự án:"Xác định diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (giai đoạn IV năm 2015)"tại 11 lưu vực của các nhà máy thủy điện, nhà máy nước có lưu vực nằm trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên.
Dự án được thực hiện với mục tiêu: Xác định được ranh giới, diện tích rừng cho từng tỉnh trong các lưu vực liên tỉnh làm cơ sở tính toán, phân chia nguồn tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các tỉnh một cách công bằng, khách quan. Ba nội dung chính được thực hiện gồm:
- Công tác chuẩn bị xây dựng và thực hiện dự án;
- Điều tra khảo sát thực địa tại các lưu vực hồ thủy điện;
- Xây dựng các báo cáo và hệ thống dữ liệu phục vụ phân chia nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các tỉnh.
Đơn vị thực hiện đã điều tracác lưu vực hồ thủy điện và nhà máy nước nghiên cứu. Hệ thống điểm thu nước được tổng hợp theo bảng 1.
Bảng 1. Hệ thống điểm thu nước của các lưu vực nghiên cứu
TT |
Tên nhà máy |
Kinh độ (m) |
Vĩ độ (m) |
I |
Nhà máy thủy điện |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Nậm Khốt |
414299 |
2392287 |
2 |
Nhà máy thủy điện Dốc Cáy |
527350 |
2206717 |
3 |
Nhà máy thủy điện Văn Phong |
918546 |
1544350 |
4 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tha 6 |
436669 |
2426836 |
5 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tha 5 |
436669 |
2426114 |
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tha 4 |
436852 |
2425802 |
7 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tha 3 |
436859 |
2424637 |
8 |
Nhà máy thủy điện Tiên Thuận |
909264 |
1551251 |
II |
Nhà máy nước |
|
|
1 |
Nhà máy nước Phước Vĩnh |
694465 |
1250117 |
2 |
Nhà máy nước Sông Mây |
708910 |
1221480 |
3 |
Nhà máy nước Cầu Đỏ |
841355 |
1771590 |
Hệ thống các điểm thu nước của các lưu vực hồ thủy điện và nhà máy nước nghiên cứu sau khi được xác định ngoài hiện trường đã được nhóm nghiên cứu rà soát và kiểm tra lại độ chính xác thông qua hệ thống ảnh vệ tinh. Quá trình kiểm tra được minh họa qua hình 1 sau:
Hình 1. Vị trí các điểm thu nước trên hệ thống ảnh vệ tinh
Để phục vụ dự án, nhóm nghiên cứuđã tiếp nhận hệ thống cơ sở dữ liệu bản đồ nền và tiến hành chuẩn hóa lại theo mục tiêu của dự án. Cụ thể như sau:
Bảng 2. Danh sách hệ thống bản đồ nền phục vụ dự án
TT |
Loại bản đồ |
Nguồn |
1 |
- Bản đồ ranh giới hành chính toàn quốc |
Bộ TN&MT, 2010 |
2 |
- Bản đồ hiện trạng rừng toàn quốc |
Chu kỳ 4, Viện ĐTQH, KKR |
3 |
- Bản đồ địa hình toàn quốc |
Bộ TN&MT, 2010 |
4 |
- Bản đồ hệ thống sông suối toàn quốc |
Bộ TN&MT, 2010 |
5 |
- Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng toàn quốc |
Bộ NN&PTNT, 2007 |
Riêng với bản đồ hiện trạng rừng toàn quốc chu kỳ 4, do có sự khác biệt về hệ thống mã trạng thái giữa các vùng và giữa các tỉnh trên địa bàn toàn quốc. Chính vì vậy, nhóm nghiên cứu đã thống kê và tiến hành chuẩn hóa lại theo hệ thống bảng mã chuẩn.
Đơn vị thực hiện đã xây dựng được ranh giới lưu vực trên ảnh vệ tinh, hiện trạng rừng và hệ thống thủy văn lưu vực của 8 lưu vực: Lưu vực hồ thủy điện Nậm Khốt, Lưu vực hồ thủy điện Dốc Cáy, Lưu vực hồ thủy điện Văn Phong, Lưu vực hệ thống hồ thủy điện bậc thang Nậm Tha, Lưu vực hồ thủy điện Tiên Thuận, Lưu vực nhà máy nước Phước Vĩnh, Lưu vực nhà máy nước Sông Mây, Lưu vực nhà máy nước Cầu Đỏ. Một số hình ảnh minh họa cho sản phẩm của dự án:
Từ bản đồ hiện trạng rừng của các lưu vực, Việnđã xây dựng được bảng tra diện tích lưu vực, diện tích rừng trong các lưu vực liên tỉnh, tỷ lệ diện tích rừng của các tỉnh trong từng lưu vực. Sản phẩm của dự án là cơ sở quan trọng để phục vụ mục tiêu phân chia các nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Trung ương cho các địa phương.
Bình luận (3)
zbdrariI
04-12-2024 13:11:49
555
zbdrariI
04-12-2024 13:10:57
555
zbdrariI
04-12-2024 13:10:38
555